TP. Thủ Đức

Danh sách dự án bất động sản tại TP. Thủ Đức

Giới thiệu TP. Thủ Đức

Thủ Đức nằm ở cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam.

Thành phố Thủ Đức là đầu mối của các tuyến giao thông huyết mạch giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đông Nam Bộ như: Đường Võ Nguyên Giáp – Xa lộ Hà Nội, Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Quốc lộ 1, Quốc lộ 13, Đại lộ Phạm Văn Đồng – Quốc lộ 1K. Ngoài ra, tuyến đường sắt đô thị Bến Thành – Suối Tiên chạy dọc theo Xa lộ Hà Nội trên địa bàn thành phố cũng đang trong quá trình hoàn thiện.

Lịch sử hình thành

Địa danh Thủ Đức được cho là lấy từ tên hiệu "Thủ Đức" của ông Tạ Dương Minh (còn gọi là Tạ Huy). Ông là người Hoa nằm trong phong trào "phản Thanh phục Minh", bị truy đuổi phải di cư sang Việt Nam và thần phục nhà Nguyễn. Người ta cho rằng ông có công lao với vùng đất này thời mới khai hoang lập ấp khoảng năm 1679–1725.

Thời kỳ trước năm 1975:

Trước năm 1975, Thủ Đức là một quận thuộc tỉnh Gia Định.

Quận Thủ Đức thời kỳ này có diện tích khoảng 200 km², gồm 15 xã với dân số là 184.989 người.

Từ 1975 đến 1997:

Sau năm 1975, Thủ Đức trở thành một huyện trực thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Đây là thời kỳ mà Thủ Đức bắt đầu phát triển nhanh chóng về kinh tế và xã hội.

Từ 1997 đến 2020:

Kể từ năm 1997 huyện Thủ Đức giải thể để thành lập 3 quận bao gồm: Quận Thủ Đức (diện tích 47,80 km² gồm 12 phường), Quận 2 (diện tích 49,79 km² gồm 11 phường), Quận 9 (diện tích 113,97 km² gồm 13 phường).

Thành lập Thành phố Thủ Đức cuối năm 2020:

Sau hơn 20 năm kể từ khi phát triển, Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức đã tạo nên các hạ tầng kỹ thuật và xã hội quan trọng cho phát triển kinh tế thời kỳ 4.0, nhưng lại nằm rời rạc, không có quy hoạch thống nhất, chính sách thống nhất, quản lý nhà nước thống nhất, do đó không phát huy được tác dụng tổng hợp để tạo ra một trung tâm tăng trưởng mới cho kinh tế thành phố.

Ngày 31 tháng 12 năm 2020, Chính phủ Việt Nam ra quyết định thành lập Thành phố Thủ Đức trên cơ sở sáp nhập ba quận.

Ngày 1 tháng 1 năm 2021, Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 chính thức có hiệu lực, Thủ Đức trở thành thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Việc sáp nhập hướng đến xây dựng đô thị thông minh dựa trên nền tảng về thể chế, lợi thế kinh tế, cơ sở hạ tầng thành phố hiện hữu, gồm khu công nghệ cao (Quận 9); làng Đại học Quốc gia TP.HCM hơn 80.000 sinh viên, giảng viên (quận Thủ Đức); khu đô thị mới, trung tâm tài chính Thủ Thiêm (Quận 2).

Vị trí địa lý

Thành phố Thủ Đức nằm ở phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Biên Hòa và huyện Long Thành thuộc tỉnh Đồng Nai với ranh giới là sông Đồng Nai
  • Phía tây giáp Quận 12, quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
  • Phía bắc giáp các thành phố Thuận An và Dĩ An thuộc tỉnh Bình Dương.

Thành phố có diện tích 211,56 km², dân số năm 2019 là 1.013.795 người, mật độ dân số đạt 4.792 người/km².

Đơn vị hành chính trực thuộc thành phố Thủ Đức

TP Thủ Đức có 34 phường trực thuộc, bao gồm:

STTTên phườngDiện tích (km²)Dân số (người)Mật độ dân số (người/km²)
1An Khánh4,0226.6396.626
2An Lợi Đông3,601.215337
3An Phú10,2128.5592.797
4Bình Chiểu5,4180.80214.935
5Bình Thọ1,2116.90313.969
6Bình Trưng Đông3,3131.8259.614
7Bình Trưng Tây2,0531.02115.132
8Cát Lái6,6918.1562.713
9Hiệp Bình Chánh6,47107.42616.575
10Hiệp Bình Phước7,65133.2063.806
11Hiệp Phú2,2526.71311.872
12Linh Chiểu1,4124.13717.118
13Linh Đông2,9443.20414.695
14Linh Tây1,3623.4061.721
15Linh Trung7,0651.8167.339
16Linh Xuân3,8763.81516.326
17Long Bình17,6125.4141.454
18Long Phước2,4412.836525
19Long Thạnh Mỹ12,0643.9873.647
20Long Trường12,6627.9322.206
21Phú Hữu11,8828.2072.374
22Phước Bình0,9817.93518.301
23Phước Long A2,374.00716.907
24Phước Long B5,8875.22412.793
25Tam Bình2,1728.90113.318
26Tam Phú3,0930.7439.949
27Tân Phú4,4557.62612.949
28Tăng Nhơn Phú A4,1941.0899.806
29Tăng Nhơn Phú B5,2839.1397.412
30Thạnh Mỹ Lợi13,2523.3051.758
31Thảo Điền3,7320.5075.497
32Thủ Thiêm3,312.176657
33Trường Thạnh9,8526.0612.645
34Trường Thọ4,9948.4679.712

Tin tức về TP. Thủ Đức

Vị trí TP. Thủ Đức